Colourful books stand in a row on a shelf. Foto: © Jamie Grill/Jamie Grill via Getty Images

A

die Abendschule, die Abendschulen (Trường buổi tối) 
Đây là các trường dành cho người lớn. Giờ học thường diễn ra vào buổi tối và/hoặc vào thứ bảy. Có trường cơ sở, trường thực nghiệm, trường phổ thông và các dạng trường chuyên khác nhau. Bạn có thể lấy được bằng tốt nghiệp (cao hơn) hoặc được đào tạo tốt hơn trong nghề. Các trường học buổi tối chính qui không mất tiền. 

die Ablöse (Tiền chuyển nhượng) 
Bạn chuyển đến một căn hộ và ở đó vẫn còn đồ đạc của người thuê trước? Thường thì bạn phải trả một khoản cho chúng. Đó chính là tiền chuyển nhượng. Đó thường là những món đồ rất lớn và nặng, ví dụ như tủ, hoặc đồ dùng trong bếp như bếp điện hoặc tủ lạnh. 

die Abschlussprüfung, die Abschlussprüfungen (Kì thi tốt nghiệp) 
Đây là kì thi hoặc bài kiểm tra khi khóa học hoặc khóa đào tạo kết thúc. Cuối khóa học hội nhập sẽ có „Bài kiểm tra tiếng Đức cho người nhập cư“ (Deutschtest für Zuwanderer). Những người tham gia khóa học này phải làm bài thi tốt nghiệp. Bạn có thể tìm thấy những thông tin tiếp theo ở BAMF (Tổng cục quản lý xuất nhập cảnh và dân tị nạn - Bundesamt für Migration und Flüchtlinge). 

der Allgemeinarzt/die Allgemeinärztin, die Allgemeinärzte (Bác sĩ đa khoa)
Một bác sĩ chữa tất cả mọi căn bệnh. Thường thì khi bị bệnh, bạn đến chỗ bác sĩ đa khoa trước. Nếu bác sĩ đa khoa không giúp được, bạn sẽ được gửi đến bác sĩ chuyên môn, đến chỗ một chuyên gia. 

der Alphabetisierungskurs, die Alphabetisierungskurse (Khóa học xóa mù chữ) 
Đây là khóa học dành cho những người không biết đọc hoặc không biết viết. Cũng có cả các khóa hội nhập xóa mù đặc biệt. Khóa hội nhập này còn được gọi là khóa xóa mù chữ và thường kéo dài 960 tiết học. 

die Anerkennung ausländischer Abschlüsse (Công nhận bằng cấp nước ngoài) 
Ở Đức có nhiều ngành nghề (ví dụ như bác sĩ hoặc giáo viên) mà bạn chỉ được phép làm việc khi đã có những bằng cấp nhất định. Qua quá trình công nhận, người ta kiểm tra trình độ giáo dục và bằng cấp của những người nhập cư. Liệu quá trình đào tạo có được công nhận tương đương với đào tạo ở Đức? Nếu thế, bạn cũng có thể dùng bằng cấp này để làm việc này ở Đức. Bạn tìm được các thông tin ở trang của Tổng cục phụ trách xuất nhập cảnh và dân tị nạn (Bundesamt für Migration und Flüchtlinge) và trên trang www.anerkennung-in-deutschland.de. 

die Anschlussgebühr, die Anschlussgebühren (Phí kết nối)
Bạn chỉ phải trả phí này một lần lúc ban đầu. Sau đó bạn có thể gọi điện thoại. 

die Arbeitsagentur, die Arbeitsagenturen (Trung tâm giới thiệu việc làm) 
Ở đây người ta giúp bạn tìm được một công việc phù hợp. Bạn có thể tìm được việc từ tất cả các lĩnh vực. Thỉnh thoảng bạn còn nhận được hỗ trợ về tài chính, ví dụ như lệ phí cho hồ sơ xin việc. Ở mỗi thành phố đều có trung tâm môi giới việc làm (Arbeitsagentur). Bạn có thể tìm thấy địa chỉ trung tâm giới thiệu việc làm (Arbeitsagentur) chỗ bạn trên trang www.arbeitsagentur.de. 

der Arbeitgeber, die Arbeitgeber (Chủ lao động) 
Ví dụ như một công ty chẳng hạn. Công ty là chủ lao động của các nhân viên. Cả nhà nước cũng là chủ lao động, ví dụ như của các giáo việc hoặc người dạy trẻ. Bạn có công ty riêng và đang làm việc ở đó? Nếu vậy thì bạn không có chủ lao động. 

der Arbeitnehmer, die Arbeitnehmer (Người lao động) 
Bạn đang làm việc cho một công ty và là nhân viên ở đó? Nếu vậy thì bạn là người lao động. 

die Arbeitnehmervertretung, die Arbeitnehmervertretungen (Đại diện người lao động)
Đại diện của người lao động đứng ra vì lợi ích của người lao động trong một công ty. Bạn gặp phải vấn đề với chủ lao động? Nếu vậy, bạn có thể được đại diện người lao động giúp đỡ. Họ đứng giữa người lao động và chủ lao động. Có cả hội đồng đại diện công nhân xí nghiệp hoặc hội đồng nhân sự. Mỗi công ty lớn đều có một hội đồng đại diện công nhân xí nghiệp. Ngoài phạm vi công ty thì còn có các công đoàn. 

die Arbeitserlaubnis (Giấy phép đi làm)
Còn gọi là giấy phép lao động. Bạn muốn làm việc ở Đức và không tới từ một trong các nước thuộc liên minh châu Âu (EU)? Nếu vậy, bạn cần có giấy phép lao động. Các công dân từ những nước EU như Rumani và Bungari cũng cần có giấy phép lao động cho đến hết năm 2013, sau đó thì không cần nữa. Bạn có thể tìm thấy các thông tin khác ở trung tâm giới thiệu việc làm. 

die Arbeitsgenehmigung, die Arbeitsgenehmigungen (Giấy phép lao động)
Còn gọi là giấy phép đi làm. Bạn muốn làm việc ở Đức và không tới từ một trong các nước thuộc liên minh châu Âu (EU)? Nếu vậy, bạn cần có giấy phép lao động. Các công dân từ những nước EU như Rumani và Bungari cũng cần có giấy phép lao động cho đến hết năm 2013, sau đó thì không cần nữa. Bạn có thể tìm thấy các thông tin khác ở trung tâm giới thiệu việc làm. 

die Arbeitslosenversicherung, die Arbeitslosenversicherungen (Bảo hiểm thất nghiệp) 
Nếu người lao động bị thất nghiệp, bảo hiểm này sẽ trả một phần lương/thu nhập của người đó trong suốt một năm trời. Người lao động nào cũng đều có bảo hiểm thất nghiệp. Bạn trả chung phí bảo hiểm này với chủ lao động. 

die Arbeitsunfähigkeit (Mất khả năng lao động)
Bạn không thể làm việc, ví dụ như vì bị bệnh hoặc sau tai nạn. 

der Arbeitsvertrag, die Arbeitsverträge (Hợp đồng lao động) 
Bạn kí hợp đồng lao động khi tìm được một chỗ làm ổn định. Trong hợp đồng có ghi tất cả những qui định về công việc của bạn. Ví dụ như: Bạn phải làm những gì? Bạn nhận được lương/thu nhập bao nhiêu? Bạn phải làm bao nhiêu tiếng mỗi tuần? Bạn có bao nhiêu ngày nghỉ? Bạn và chủ lao động cùng kí hợp đồng lao động. 

das Attest, die Atteste (Giấy báo ốm)
Bạn bị ốm và không thể làm việc? Nếu vậy, bạn thường cần giấy chứng nhận bệnh để nộp cho chủ lao động. Đó là một tờ chứng nhận của bác sĩ. Trên đó có ghi là bạn bị ốm và không thể làm việc. Thỉnh thoảng cả trẻ em cũng cần giấy chứng nhận bệnh để nộp cho trường học. 

der Aufenthaltstitel, die Aufenthaltstitel (Giấy phép cư trú) 
Trong giấy phép cư trú có qui định về việc ví dụ như bạn được phép ở Đức trong bao lâu hoặc liệu bạn có được phép làm việc ở Đức. Bạn cư trú hợp pháp tại Đức khi có giấy phép này. Bạn được cấp nó dưới hình thức thị thực hoặc giấy phép. 

der Aufenthaltsstatus (Hiện trạng cư trú)
Hiện trạng cư trú qui định về việc  ví dụ như bạn được phép ở Đức bao lâu hoặc liệu bạn có được phép làm việc ở Đức. Bạn cư trú hợp lệ ở Đức khi có giấy phép cư trú. 

das Ausländeramt, die Ausländerämter (Sở ngoại kiều) 
Còn gọi là phòng quản lý người nước ngoài (Ausländerbehörde). Bạn đến đó khi bạn mới tới Đức, nhưng cả khi thị thực của bạn sắp hết và bạn cần gia hạn. Tại tòa thị chính thành phố, người ta có thể chỉ cho bạn cách tìm được sở ngoại kiều ở đâu. 

die Ausländerbehörde, die Ausländerbehörden (Phòng quản lý người nước ngoài) 
Còn gọi là sở ngoại kiều (Ausländeramt). Bạn đến đó khi bạn mới tới Đức, nhưng cả khi thị thực của bạn sắp hết và bạn cần gia hạn. Tại tòa thị chính (Rathaus) thành phố, người ta có thể chỉ cho bạn cách tìm được sở ngoại kiều ở đâu. 

das Auswärtige Amt (Bộ ngoại giao)
Hay còn gọi là bộ đối ngoại (Außenministerium). Bộ ngoại giao là một bộ phận của chính phủ Đức. Nhiệm vụ của bộ là phụ trách chính trị đối ngoại và với châu Âu. Bộ liên lạc với các quốc gia và các tổ chức quốc tế khác. Ở bộ ngoại giao (Auswärtiges Amt), bạn cũng nhận được cả những thông tin về việc nhập cảnh vào Đức. 

der Ausweis, die Ausweise (Chứng minh thư)
Giấy này chứng thực danh tính của bạn. Các ví dụ của giấy chứng minh là chứng minh thư, hộ chiếu hoặc bằng lái xe.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

B

der Bankeinzug (Thanh toán bằng thẻ)
Bạn mua thứ gì đó bằng thẻ: người bán hàng có thể trừ số tiền này từ tài khoản của bạn. Như thế nghĩa là bạn cho phép người bán hàng lấy tiền từ tài khoản của bạn. Nếu bạn có tài khoản ở một ngân hàng tại Đức thì điều này miễn phí. Với cách thanh toán bằng thẻ bạn có thể trả hàng đặt trên mạng, nhưng cả các bảo hiểm và các khoản tiền hàng tháng (điện/ga, điện thoại/internet). Nghĩa là bạn cho phép hãng bảo hiểm hoặc một công ty hàng tháng trừ tiền từ tài khoản của bạn. 

der Benutzername, die Benutzernamen (Tên người sử dụng)
Đây là tên mà bạn dùng để đăng kí trên một trang mạng hoặc trên máy tính. 

das Bargeld (Tiền mặt)
Tiền giấy và tiền xu đều là tiền mặt. Bạn có thể dùng để trả khắp mọi nơi. 

die Beglaubigung, beglaubigen (Công chứng)
Cơ quan hành chính kiểm tra giấy tờ và dùng con dấu để chứng nhận rằng chúng là thật. 

die Beratung (Tư vấn)
Khi đi tư vấn, bạn được các chuyên gia hỗ trợ trong nhiều câu hỏi khác nhau. Bạn tìm được những thông tin chi tiết hơn ở mục „Tìm kiếm trợ giúp“ 

der Bereitschaftsdienst, die Bereitschaftsdienste, der ärztliche Bereitschaftsdienst (Ban trực (y tế))
Bạn cần bác sĩ vào buổi tối, ban đêm hoặc cuối tuần? Nếu thế, bạn có thể gọi cho ban trực. Số điện thoại trên toàn nước Đức đều là 116117.
Trong các trường hợp khẩn cấp, bạn đừng gọi ban trực, mà gọi dịch vụ cấp cứu, số điện thoại trên toàn nước Đức là 112. 

die Berufsausbildung (Học nghề)
Bạn học một nghề nào đó. Học nghề thường gồm hai phần: Trường dạy nghề và công việc trong một công ty. Thời gian học nghề thường kéo dài khoảng 2 đến 3,5 năm. Điều này phụ thuộc vào ngành nghề, cũng như vào bằng tốt nghiệp phổ thông. Nếu bạn có bằng tốt nghiệp phổ thông thì thời gian học thường ngắn hơn. 

das Berufsinformationszentrum (BIZ) (Trung tâm thông tin nghề nghiệp)
Các nhân viên sẽ tư vấn cho bạn về tất cả các câu hỏi xoay quanh chủ đề nghề nghiệp. Bạn có thể tìm thấy BIZ ở gần chỗ mình trên trang mạng của trung tâm giới thiệu việc làm (Arbeitsagentur), phía trên, bên phải ở mục „Danh sách địa chỉ“. 

die Berufsoberschule, die Berufsoberschulen (Trường dạy nghề bậc trung)
Ở đây bạn có thể học lấy được bằng tốt nghiệp cao hơn. Bạn có thể học tại trường dạy nghề bậc trung nếu bạn đã học nghề. 

die Berufsschule, die Berufsschulen (Trường dạy nghề)
Trường dạy nghề là một phần của học nghề. Tại đây bạn học những nội dung chuyên môn, nhưng cũng cả những nội dung từ các lĩnh vực khác. Mỗi tuần bạn học từ 8 đến 12 tiết. Những ngày khác bạn làm việc trong một công ty. Hoặc bạn học theo dạng khối: Bạn học vài tuần trong trường dạy nghề, rồi sau đó bạn lại làm việc vài tuần trong công ty. Một vài ngành nghề đòi hỏi bạn trước tiên phải học một năm ở trường dạy nghề rồi sau đó mới tìm một chỗ thực tập tại một công ty. Học ở trường dạy nghề không mất tiền. Giống như ở một trường thường khác, bạn chỉ phải mua tài liệu học. 

die Bewerbung, die Bewerbungen (Đơn xin việc)
Bạn muốn có một chỗ làm trong công ty? Nếu vậy, bạn sẽ phải viết đơn xin việc: Thường thì đơn bao gồm thư („Thư xin việc“), lý lịch tự thuật có dán ảnh và các bằng cấp của bạn. Phần thứ hai của đơn việc là buổi phỏng vấn: Chủ lao động mời bạn đến nếu thấy đơn xin việc của bạn tốt. Những thông tin khác bạn có thể tìm thấy ở . 

die Bewerbungsunterlagen (Hồ sơ xin việc) 
Hồ sơ xin việc bao gồm: thư xin việc, nghĩa là thư gửi công ty. Trong đó có nêu lý do vì sao bạn muốn có chỗ làm này và vì sao bạn thích hợp với vị trí ấy. Tiếp theo: ảnh, lý lịch tự thuật (bảng liệt kê quá trình đào tạo) và các bằng cấp của bạn.

die Botschaft, die Botschaften (Đại sứ quán)/b>
Cũng giống như lãnh sự quán (Konsulat), đại sứ quán (Botschaft) đại diện cho một quốc gia ở một quốc gia khác. Bạn tìm được thông tin về đại sứ quán Đức trên trang www.diplo.de. 

Tờ rơi
Là các trang thông tin để cầm về. 

das Bundesland, die Bundesländer (Tiểu bang)
16 bang, các tiểu bang, cùng làm thành nước cộng hòa liên bang Đức. Thường thì mỗi tiểu bang là một khu vực lớn như Bayern, Hessen hoặc Nordrhein-Westfalen. Nhưng cũng có cả những thành phố tiểu bang, ví dụ như Berlin hoặc Hamburg. Mỗi bang đều có một chính quyền riêng (chính quyền tiểu bang) và quốc hội (nghị viện tiểu bang). Mỗi chính quyền tiểu bang đều có thể tự mình quyết định một số việc, ví dụ như về lĩnh vực giáo dục và văn hóa. Nhưng những quyết định quan trọng nhất thì vẫn do chính quyền liên bang, nghĩa là chính quyền của toàn nước Đức, đưa ra. 

der Bundestag (Hạ nghị viện)
Hạ nghị viện (Bundestag) chính là quốc hội Đức. Có những đảng phái nào trong quốc hội? Điều này là do mọi người quyết định khi đi bầu cử. 

brutto (Lương có thuế)
Lương có thuế là tổng lương/tổng thu nhập. Trong đó bạn còn phải trả các loại thuế và bảo hiểm. Phần còn lại là lương trừ thuế. 

das Bußgeld, die Bußgelder (Tiền phạt)
Bạn đi bộ qua đèn đỏ? Bạn đi xe đạp trên lối dành cho người đi bộ? Bạn uống rượu rồi lái ô tô? Nếu cảnh sát trông thấy điều này, bạn sẽ phải trả tiền phạt. Thường thì đó chỉ khoảng từ 5 đến 10 Euro, nhưng cũng có khi nhiều hơn. Đôi khi thậm chí bạn còn phải nộp cả bằng lái xe. Điều này có nghĩ là bạn không được phép lái xe ô tô trong một thời gian.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

C

D

der Dauerauftrag, die Daueraufträge (Chuyển khoản lâu dài)
Chuyển khoản lâu dài là dạng chuyển tiền đặc biệt. Người ta hay trả tiền thuê nhà bằng cách đặt chuyển khoản lâu dài. Bạn định sẵn ngày chuyển tiền (ví dụ như vào ngày đầu tháng) và điền số tài khoản của chủ nhà vào. Sau đó, hàng tháng nhà băng sẽ tự động chuyển tiền vào đúng ngày đã định cho chủ nhà.  

die Deutsche Sprachprüfung für den Hochschulzugang/TestDaF (Bài kiểm tra tiếng Đức đầu vào đại học)
Để học ở một trường đại học tổng hợp hoặc đại học chuyên ngành, thường thì bạn phải rất thạo tiếng Đức và thi một trong số những kì thi này. Bạn cũng có thể thi kì thi này ở nước bạn. Những thông tin khác có thể tìm thấy trên trang www.dsh-germany.com, www.dsh-termin.de và www.testdaf.de. 

der Deutschtest für Zuwanderer (Bài kiểm tra tiếng Đức cho người nhập cư)
Đây là kì thi tốt nghiệp trong khóa học hội nhập. Bạn thi kì thi này vào cuối khóa. Bạn có thể thành thạo tiếng Đức theo trình độ A2 hoặc B1. 

das duale System (Hệ thống đào tạo song song)
Ở Đức còn có hệ thống đào tạo nghề song đôi. Học nghề như vậy là gồm 2 phần: phần thực hành và phần lý thuyết. Bạn học phần thực hành trực tiếp tại một công ty. Bạn làm việc ở đó với tư cách là người học nghề và nhận được một phần lương/thu nhập nhỏ. Bạn học phần lý thuyết ở trường dạy nghề.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

E

die EC-Karte, die EC-Karten (Thẻ EC)
Bạn nhận được thẻ EC nếu bạn mở tài khoản ở một nhà băng hoặc ngân hàng. Hai chữ EC có nghĩa là "tiền điện tử". Bạn có thể thanh toán bằng thẻ EC, ví dụ như trong nhiều siêu thị, tòa nhà mua sắm và các cửa hiệu. Những cửa hàng nhỏ hơn (tiệm bánh, cửa hàng thịt, cửa hàng điện thoại) thường chỉ nhận tiền mặt. Bạn cũng có thể dùng thẻ EC để rút tiền từ các máy rút tiền tự động. 

die Eheberatung, die Eheberatungen (Tư vấn hôn nhân)
Khi gặp phải vấn đề trong hôn nhân, bạn có thể tới một trung tâm tư vấn gia đình. Ở đó, bạn sẽ được giúp đỡ. Một chuyên gia tư vấn, thường là nhà tâm lý, sẽ nói chuyện với cả hai vợ chồng. Các bạn sẽ cùng nhau cố gắng tìm ra nguyên nhân vấn đề và giải quyết nó. 

die Eheurkunde, die Eheurkunden (Giấy đăng kí lập gia đình)
Bạn lập gia đình? Nếu vậy, bạn nhận được một giấy chứng nhận ở sở tư pháp (Standesamt): Đó chính là giấy đăng kí lập gia đình. "Giấy đăng kí lập gia đình" còn được gọi là "giấy đăng kí kết hôn". 

die Einbürgerung, einbürgern (Nhập quốc tịch)
Bạn nhập quốc tịch Đức. 

der Einstufungstest, die Einstufungstests (Bài kiểm tra xếp hạng)
Đó là bài kiểm tra trước một khóa học. Nhà trường có thể qua đó thấy được lực học của bạn tốt thế nào. Bạn làm bài kiểm tra này trước khi tham gia khóa hội nhập. Trường sẽ kiểm tra kiến thức tiếng Đức của bạn để sau đó xếp bạn vào khóa có trình độ phù hợp. Cũng có thể bạn phải làm bài kiểm tra này ngay từ lúc đăng kí khóa hội nhập. 

das Einwohnermeldeamt, die Einwohnermeldeämter (Nơi đăng kí cư trú)
Bạn chuyển đến một thành phố mới? Nếu vậy, bạn phải đi đăng kí: bạn tới chỗ đăng kí cư trú (Einwohnermeldeamt). Bạn cần đem theo hộ chiếu hoặc một giấy giờ khác có thể chứng minh danh tính của bạn. 

die elektronische Lohnsteuerkarte, die elektronischen Lohnsteuerkarten (Thẻ thuế thu nhập điện tử)
Khi bắt đầu làm việc, bạn phải thông báo mã số thuế - mã số chứng thực cho chủ lao động. Bạn nhận được mã số này ở sở tài chính. Người ta còn gọi đó là thẻ thuế thu nhập điện tử. Chủ lao động dùng nó để tính thuế cho bạn. Ông ấy trừ khoản này từ lương/thu nhập của bạn và trả cho sở tài chính (Finanzamt). Ngày trước, thẻ thuế thu nhập là thẻ giấy, nhưng bây giờ tất cả đều được điện tử hóa, nghĩa là qua máy tính. 

der Elternabend, die Elternabende (Họp phụ huynh)
Mỗi năm thường có nhiều buổi họp phụ huynh. Bạn nhận được những thông tin quan trọng từ nhà trường, nói về kế hoạch những cuộc dã ngoại và đi chơi của lớp. Và bạn cũng làm quen với các phụ huynh khác. 

das Elterngespräch, die Elterngespräche (Trò chuyện với phụ huynh)
Là cuộc hẹn với giáo viên của trường. Giáo viên trực tiếp trao đổi thông tin với bạn, về thành tích cũng như đạo đức của con bạn trong trường. 

die Elternvertretung, die Elternvertretungen (Đại diện phụ huynh)
Đó là các bậc phụ huynh cùng cộng tác với nhà trẻ hoặc nhà trường. Tất cả các ông bố, bà mẹ chọn ra đại diện phụ huynh. Đại diện phụ huynh hỗ trợ học sinh trong các dự án học. Thỉnh thoảng họ cũng giúp tân trang lại phòng học hoặc làm vườn trường. 

die Elternzeit (Thời gian nghỉ trông con)
Các phụ huynh đi làm ổn định có thể xin nghỉ trông con: Cho tới khi con mình tròn 3 tuổi, bố hoặc mẹ có thể ở nhà để trông nom, chăm sóc con. Cả bố lẫn mẹ cũng đều có thể xin nghỉ trông con. Sau 3 năm, bạn lại có thể quay trở lại công ty. Trong 12 tháng đầu, bạn nhận được tiền nghỉ trông con. Đó là khoảng 67% thu nhập trừ thuế của bạn (số lương mà bạn nhận được trong tài khoản). Nhưng sau đó bạn sẽ không có thu nhập/lương trong thời gian nghỉ trông con. 

der Erzieher/die Erzieherin, die Erzieher (Người dạy trẻ)
Đây là một nghề. Bạn phải học nó tại một trường chuyên ngành hoặc đại học chuyên ngành. Trong quá trình đào tạo, bạn phải học các môn như tâm lý học, giáo dục học, sức khỏe, thể thao v.v. Những người dạy trẻ thường làm việc ở nhà trẻ, trại mồ côi (là nơi dành cho các trẻ mồ côi) hoặc ở sở thanh thiếu niên (Jugendamt). 

der Ethikunterricht (Môn đạo đức)
Ở phần lớn các tiểu bang, học sinh được phép lựa chọn giữa môn tôn giáo và môn đạo đức. Ở Berlin, tất cả học sinh đều phải học môn đạo đức. Để học môn đạo đức, bạn không cần phải theo một tôn giáo nhất định nào: bạn học điều về các tôn giáo khác nhau và về triết học. 

die EU, die Europäische Union (EU, liên minh châu Âu)
EU là một liên minh kinh tế và chính trị giữa các quốc gia ở châu Âu. Hiện tại liên minh có 27 thành viên. Các quốc gia này đều theo đuổi các nguyên tắc chung, như tự do, bình đẳng, dân chủ. Và họ cũng có thị trường chung dành cho hàng hóa và lực lượng lao động. Một công dân từ một nước EU có thể sống và làm việc ở một nước EU khác. 17 quốc gia EU cũng đã có loại tiền tệ chung, đồng Euro (€). 

der Europäische Wirtschaftsraum (Khu vực kinh tế châu Âu)
Đó là tất cả các nước thuộc liên minh châu Âu (EU) và Iceland, Liechtenstein, Na Uy.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

F

das Fachabitur (Bằng tú tài kỹ thuật)
Đây là một dạng bằng tốt nghiệp mà bạn có thể lấy được tại một trường đại học chuyên ngành, học viện chuyên ngành hoặc trường dạy nghề bậc trung. Hoặc bạn học từ xa tại một trường dạy nghề. Có 2 dạng bằng: bằng tú tài kỹ thuật và bằng tú tài liên ngành. Với tấm bằng này, bạn có thể học ở các trường đại học nhất định. 

die Fachoberschule, die Fachoberschulen (Trường dạy nghề cơ sở)
Sau khi học hết phổ thông cơ sở, bạn có thể học lên trường dạy nghề cơ sở. Trường này thường mang tính hướng nghiệp. Ví dụ như có các trường dành cho khối kĩ thuật hoặc các ngành xã hội. Bạn phải học ở đây 2 năm, lớp 11 và 12. Bạn học các môn lý thuyết và thực hành, đi thực tập dài hạn, ví dụ như ở một công ty. Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể học tiếp lên ở một trường đại học chuyên ngành. 

die Fachhochschule, die Fachhochschulen (Đại học chuyên ngành)
Giống như một trường đại học tổng hợp, nhưng thiên về thực nghiệm. Cũng có cả các trường dành cho khối kĩ thuật, kinh tế, giáo dục xã hội và nghệ thuật. Để học tại một trường đại học chuyên ngành, bạn cần có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tú tài kỹ thuật. 

die Fahrscheinkontrolle, die Fahrscheinkontrollen (Kiểm tra vé)
Một người đàn ông hoặc phụ nữ hỏi phiếu đi đường/vé xe của bạn trên xe buýt, tàu điện, tàu điện ngầm hoặc tàu lửa hay tàu hỏa. Nếu bạn không có vé, bạn sẽ phải nộp tiền phạt. 

der Fahrzeugschein, die Fahrzeugscheine (Giấy đăng kí xe)
Còn gọi là giấy phép đăng kí lái xe. Đây là giấy ghi rõ tất cả thông tin về xe ô tô, ví dụ như nhãn hiệu (Fiat, VW...), biển số xe, người lái xe (chủ sở hữu xe). Trong giấy này cũng có cả những thông tin kỹ thuật về xe. Bạn nhận được giấy đăng kí xe tại văn phòng đăng kí giấy phép xe. Bạn đăng kí xe bạn ở đó. Bạn luôn phải đem giấy đăng kí xe theo, nhưng không nên để nó lại trong xe. Nếu xe bị lấy trộm, bạn cần giấy đăng kí xe để giao cho cảnh sát. 

das Familienstammbuch, die Familienstammbücher (Sổ hộ khẩu gia đình)
Khi kết hôn, bạn nhận được cuốn sổ hộ khẩu gia đình. Trong đó có ghi các thông tin về gia đình, ví dụ như: Ai là bố mẹ của bạn? Bạn đến từ đâu? Tên họ khai sinh của bạn là gì? Ai là bố mẹ của vợ/chồng bạn? Vợ/chồng bạn tới từ đâu? Bạn có con không? ... 

die Filiale, die Filialen (Chi nhánh)
Đó là các văn phòng của những nhà băng, ngân hàng lớn, hoặc cả những cửa hiệu ở nhiều địa điểm. Phần lớn các nhà băng và ngân hàng đều có trụ sở chính và nhiều chi nhánh. 

die Flatrate, die Flatrates (Bao trọn gói)
Bạn trả một khoản nhất định, không phụ thuộc vào việc bạn gọi điện hay lướt mạng bao lâu. 

die Förderschule, die Förderschulen (Trường hỗ trợ)
Những em không học tốt hoặc học chậm sẽ đến học ở trường hỗ trợ. 

der Führerschein, die Führerscheine (Bằng lái xe)
Bạn lái ô tô, xe vận tải hoặc xe máy? Nếu vậy, bạn cần có bằng lái xe. Trong bằng có ghi rõ bạn được phép lái xe ô tô, xe vận tải hoặc xe máy.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

G

die Ganztagsschule, die Ganztagsschulen (Trường học cả ngày)
Ở trường này, học sinh thường ở cả ngày, cho tới 16 hoặc 17 giờ. Các em được ăn trưa và được hỗ trợ khi làm bài tập về nhà. Các em cũng có thể tham dự các khóa đặc biệt, ví dụ như học chơi nhạc cụ, chơi thể thao hoặc diễn kịch. Những trường học cả ngày theo hệ chính qui thì miễn phí, còn ở các trường học cả ngày của tư nhân thì có thu học phí. 

die Garantie, die Garantien (Giấy bảo hành)
Bạn mới mua một món đồ (ví dụ như ti vi), và giờ nó đã hỏng? Thườn thì bạn có giấy bảo hành và có thể đem đồ vật đó (ví dụ như ti vi) trở lại cửa hàng. Cửa hàng hoặc nơi sản xuất phải đổi đồ mới hoặc trả tiền sửa chữa cho bạn. Nhưng giấy bảo hành chỉ có hiệu lực trong một thời gian nhất định (thường thì trong vòng 1 năm, thỉnh thoảng trong vòng nhiều năm). 

die Geburtsurkunde, die Geburtsurkunden (Giấy khai sinh)
Giấy ghi rõ các thông tin khai sinh của trẻ: Họ tên trẻ, giới tính (con trai hay con gái), ngày sinh và nơi sinh, họ tên bố mẹ. Giấy khai sinh do sở tư pháp (Standesamt) cấp. 

das Gehalt, die Gehälter (Lương)
Đó là số tiền mà bạn nhận được hàng tháng từ chỗ làm ổn định. Bạn cũng có lương ngay cả khi bạn bị ốm hoặc đi nghỉ phép. Lương có thuế là tổng thu nhập. Trong đó bạn còn phải trả các khoản thuế và bảo hiểm. Phần còn lại là lương trừ thuế. 

die Gesamtschule, die Gesamtschulen (Trường trung học tổng hợp)
Đây là một dạng trường gồm cả trường cơ sở, trường thực nghiệm và trường phổ thông trung học. Học sinh học các khóa với mức độ khó khác nhau. Học sinh kém Toán sẽ tham gia khóa học đơn giản hơn. Học sinh giỏi tiếng Anh sẽ tới khóa học khó hơn. Trong trường trung học tổng hợp, bạn có thể chuyển từ trường này sang trường khác tương đối dễ dàng. Những không phải bất cứ đâu cũng có trường trung học tổng hợp. 

die Gewährleistung, die Gewährleistungen (Đảm bảo chất lượng)
Đây là quyền đem trả hàng hỏng lại cho người bán (ví dụ như một cửa hàng). Bạn sẽ nhận được hàng mới hoặc nhận lại tiền. Bạn cũng có thể thương lượng với người bán hàng và trả giá rẻ hơn. Nếu bạn còn giữ hóa đơn thì rất tốt, nhưng bạn cũng không nhất định phải cần đến nó. 

der Gewerbeschein, die Gewerbescheine (Giấy phép kinh doanh)
Bạn muốn thành lập công ty riêng? Hoặc mở cửa hàng, nhà hàng hay quán cà phê? Nếu vậy, bạn cần có giấy phép kinh doanh. Bạn nhận được giấy này ở phòng đăng kí kinh doanh (Gewerbeamt). Bạn cần đem theo các giấy tờ sau: hộ chiếu, giấy phép cư trú và đôi khi cả bản điều tra lý lịch hình sự(polizeiliches Führungszeugnis). Một giấy phép kinh doanh mất khoảng 20 đến 60 € lệ phí. 

das Gewerbeamt, die Gewerbeämter (Phòng đăng kí kinh doanh)
Bạn muốn thành lập công ty riêng? Hoặc mở cửa hàng, nhà hàng hay quán cà phê? Nếu vậy, bạn cần có giấy phép kinh doanh. Bạn nhận được giấy này ở phòng đăng kí kinh doanh. 

die Gewerkschaft, die Gewerkschaften (Công đoàn)
Đây là các tổ chức đứng ra vì lợi ích của người lao động. 

das Girokonto, die Girokonten (Tài khoản giao dịch)
Đây là một tài khoản ngân hàng quan trọng trong đời sống hàng ngày. Bạn có thể nhận lương, lương hưu hoặc tiền nuôi trẻ vào tài khoản này. Và bạn cũng có thể dùng tài khoản để trả phần lớn các hóa đơn. 

die Grundgebühr, die Grundgebühren (Lệ phí cơ bản)
Là khoản mà bạn phải trả hàng tháng.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

H

die Hausordnung, die Hausordnungen (Nội qui nhà ở)
Nội qui nhà ở qui định về việc chung sống của những người dân trong cùng một khu nhà. Ví dụ như qui định: mỗi người phải lau cầu thang một lần trong tuần. Một qui định khác có thể là: trẻ em được phép chơi trên bãi cỏ trước nhà, nhưng không được chơi trong nhà gửi xe. Các nội qui nhà ở không phải lúc nào cũng giống nhau. Bạn thường nhận được nội qui nhà cùng với hợp đồng thuê nhà. 

der Hauptschulabschluss, die Hauptabschlüsse (Bằng tốt nghiệp cơ bản)
Học hết khối cơ sở bạn nhận được bằng tốt nghiệp cơ bản. Đó là vào năm lớp 9. Ở một số tiểu bangcòn có bằng tốt nghiệp cơ sở nâng cao (Quali). Đó là kì thi cuối năm lớp 9. Bạn không cần phải thi kì thi Quali, nhưng có nó, bạn sẽ dễ dàng được chỗ học nghề trong một công ty hơn. 

die Hebamme, die Hebammen (Bà đỡ)
Bà đỡ không phải là bác sĩ. Bà đỡ học được cách chuẩn bị cho phụ nữ khi sinh nở và thời gian sau khi sinh. Họ giúp bạn trong mọi chuyện liên quan đến con cái và trả lời các câu hỏi của bạn. 

die Heiratsurkunde, die Heiratsurkunden (Giấy đăng kí kết hôn)
Bạn đã lập gia đình? Nếu vậy, bạn nhận được giấy chứng nhận ở sở tư pháp (Standesamt). Đó chính là giấy đăng kí kết hôn. "Giấy đăng kí kết hôn" còn được gọi là "giấy đăng kí lập gia đình". 

der Hort (Lớp học bán trú)
Trong lớp học bán trú, trẻ có thể ở lại sau khi tan trường, nếu bố mẹ còn phải làm việc. Đôi khi trẻ còn có thể đến đó trước khi giờ học bắt đầu. Ở đó, trẻ được ăn trưa và được hỗ trợ khi làm bài tập về nhà. Trẻ có thể ở trong lớp bán trú đến 16 hoặc 17 giờ.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

I

der Immobilienmakler, die Immobilienmakler (Người môi giới bất động sản)
Bạn đang tìm một căn hộ mới và cần được giúp đỡ? Người môi giới bất động sản hoặc người môi giới sẽ giúp bạn. Bạn phải trả tiền cho người môi giới. 

die Impfung, die Impfungen (Tiêm phòng)
Nhiều căn bệnh lây lan qua đường vi khuẩn hoặc vi trùng. Khi tiêm phòng, bác sĩ truyền chính loại vi khuẩn/vi trùng đó cho người bệnh, nhưng chúng rất yếu. Tiêm phòng tạo ra các kháng thể. Kháng thể bảo vệ con người chống lại vi trùng và vi khuẩn. Người đó sẽ không bị bệnh này nữa. Có một số đợt tiêm phòng quan trọng chống lại: uốn ván, sởi, sởi Đức, quai bị, bại liệt, ho gà.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

J

das Jugendamt, die Jugendämter (Sở thanh thiếu niên)
Sở thanh thiếu niên (Jugendamt) trợ giúp thanh thiếu niên và cha mẹ của các em. Ví dụ như tư vấn về các vấn đề trong gia đình. Đôi khi, những vấn đề đó lớn đến nỗi trẻ không thể ở lại trong gia đình. Nếu vậy, sở thanh thiếu niên sẽ tìm cho em ấy một gia đình khác có thể thu nhận trẻ trong một thời gian. Các sở thanh thiếu niên cũng thường có cả mẫu giáo/nhà trẻ. Ở mỗi thành phố đều có một sở thanh thiếu niên (Jugendamt). 

das Job-Center (Job-Center)
Ở đây người ta giúp bạn tìm được một công việc phù hợp. Bạn có thể tìm được việc từ tất cả các lĩnh vực. Thỉnh thoảng bạn còn nhận được hỗ trợ về tài chính, ví dụ như lệ phí cho hồ sơ xin việc. Ở mỗi thành phố đều có Job-Center. Bạn có thể tìm thấy địa chỉ của Job-Center trên trang www.arbeitsagentur.de.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

K

die Kaltmiete, die Kaltmieten (Tiền nhà (chưa tính phụ phí))
Đó là tiền thuê nhà chưa tính các khoản phụ phí. 

der Kaufvertrag, die Kaufverträge (Hợp đồng mua bán)
Bạn mua thứ gì đó đắt giá, ví dụ như ô tô. Nếu vậy, bạn và người bán phải kí một văn bản: Đó chính là hợp đồng mua bán. Trong hợp đồng có ghi những thông tin về giá cả, hẹn trả tiền v.v. 

die Kaution (Tiền đặt cọc)
Người thuê nhà trả tiền đặt cọc cho chủ nhà khi muốn chuyển vào nhà mới. Trong trường hợp khẩn cấp, chủ nhà có thể sử dụng khoản tiền này, ví dụ như nếu người thuê không trả tiền thuê nhà. Khi chuyển ra khỏi nhà, chủ nhà thường sẽ trả lại khoản tiền này cho người thuê nhà. Tiền đặt cọc tối đa là 3 tháng tiền nhà (chưa có phụ phí). 

die Kinderbetreuung, die Kinderbetreuungen (Trông trẻ)
Bạn có việc làm và cần một chỗ gửi con bạn? Có rất nhiều chỗ nhận trông trẻ: thường thì trẻ dưới 6 tuổi được gửi tới nhà trẻ (Kita) hoặc nhà mẫu giáo. Đối với trẻ dưới 3 tuổi còn có nhà trẻ mầm non. Hoặc bạn tìm người trông tư nhân hàng ngày. Buổi sáng bạn đưa con đến, chiều hoặc tối bạn đến đón con về. 

der Kindergarten, die Kindergärten (Nhà mẫu giáo)
Các trẻ ở cùng nhau trong một nhóm. Có trẻ từ 3 đến 6 tuổi ở nhà mẫu giáo. Trẻ học hỏi từ những bạn lớn hơn và từ những người trông trẻ. Phần lớn các nhà mẫu giáo cũng có cả sân chơi bên ngoài. Nhà mẫu giáo nhận trông trẻ cả ngày còn được gọi là Kita. 

die Kinderkrippe, die Kinderkrippen (Nhà trẻ mầm non)
Là một nơi dành cho trẻ trong độ tuổi từ một vài tháng đến 3 tuổi. 

die Kindertagesstätte (Kita), die Kindertagesstätten (Kitas) (Nhà trẻ (Kita))
Giống như nhà mẫu giáo: Trẻ có thể ở đây cả ngày, thường là tới 16 hoặc 17 giờ. 

die Krankenversicherung, die Krankenversicherungen (Bảo hiểm y tế)
Bạn bắt buộc phải có bảo hiểm này ở Đức. Bảo hiểm y tế chủ yếu trả phí cho bác sĩ, bệnh viện và một số thứ thuốc men. Khi mua thuốc, bạn phải tự trả một khoản nhỏ. Nếu thu nhập của bạn rất thấp, bạn có thể xin được bảo hiểm cùng với chồng/vợ. Con cái tự động được bảo hiểm cùng với bố mẹ. 

die Krankmeldung, die Krankmeldungen (Giấy xin nghỉ ốm)
Bạn bị ốm và không thể làm việc? Nếu vậy, bạn cần có giấy xin nghỉ ốm cho chủ lao động. Đó là một tờ chứng nhận của bác sĩ. Trên đó có ghi là bạn bị ốm và không thể làm việc. Thỉnh thoảng, trẻ em cũng cần giấy xin nghỉ ốm để nộp cho nhà trường. 

der Kredit, die Kredite (Vay tín dụng)
Bạn muốn mua thứ gì đó và không có đủ tiền? Nếu vậy, bạn có thể vay thẻ tín dụng ở một nhà băng. Nhà băng sẽ cho bạn vay một khoản tiền cho một khoảng thời gian nhất định. Sau đó bạn sẽ phải trả lại số tiền này gồm cả lãi suất. 

die Kreditkarte, die Kreditkarten (Thẻ tín dụng)
Bạn có thể dùng nó để thanh toán mà không cần tiền mặt. Số tiền sẽ không bị trừ trực tiếp từ tài khoản giao dịch. Đây giống như một khoản vay tín dụng nhỏ. Không phải cửa hàng nào cũng nhận thẻ tín dụng. Thường thì khi mua hàng trên mạng, cả ở bến tàu và các hãng hàng không, bạn có thể trả bằng thẻ tín dụng. 

die Kündigung, die Kündigungen (Đơn xin hủy hợp đồng)
Bạn muốn kết thúc một hợp đồng? Nếu vậy, bạn phải viết đơn xin hủy hợp đồng. Đơn xin hủy hợp đồng phải được viết thành văn bản.

die Kündigungsfrist, die Kündigungsfristen (Arbeit) (Hạn xin kết thúc hợp đồng (làm việc))
Bạn không muốn làm trong công ty nữa? Nếu vậy, bạn phải viết đơn xin thôi việc. Thường thì bạn phải xin thôi việc trước đó 3 tháng. Nếu chủ lao động muốn thôi việc bạn, họ cũng phải làm điều này trước đó 3 tháng. Cũng có cả những đơn thôi việc vô thời hạn. Nếu vậy, người lao động ngay lập tức phải nghỉ việc, ví dụ như khi người đó không muốn làm. 

die Kündigungsfrist, die Kündigungsfristen (Wohnung) (Hạn xin kết thúc hợp đồng (nhà))
Người thuê nhà phải viết đơn gửi chủ nhà trước khi muốn chuyển. Thường thì bạn phải xin thôi 3 tháng trước khi chuyển nhà. Bạn chỉ có thể xin thôi vào đầu tháng. Cả người thuê cũng có thời hạn kết thúc việc cho thuê nhà, thường là 3 tháng hoặc lâu hơn. 

der Kursträger, die Kursträger (Nơi tổ chức khóa học)
Đó là các trường dạy tiếng, nơi mở các khóa học hội nhập. Bạn có thể tìm được thông tin từ trường dạy tiếng hoặc trên mạng. Trên trang của BAMF (Tổng cục quản lý xuất nhập cảnh và dân tị nạn - Bundesamt für Migration und Flüchtlinge) bạn có thể tìm thấy một nơi gần chỗ của bạn.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

L

der Landtag, die Landtage (Thượng nghị viện)
Nước cộng hòa dân chủ Đức được chia thành 16 tiểu bang. Mỗi bang đều có một quốc hội riêng. Người ta còn gọi quốc hội này là thượng nghị viện. 

die Landtagswahl, die Landtagswahlen (Bầu thượng nghị viện)
Cứ 4 hoặc 5 năm người ta lại bầu ra các đại biểu quốc hội, là các chính trị gia trong thượng nghị việnở một bang. 

der Lebenslauf, die Lebensläufe (Lý lịch tự thuật)
Lý lịch tự thuật là một phần trong hồ sơ xin việc, nếu bạn muốn tìm việc làm. Lý lịch tự thuật bao gồm họ tên, nghề nghiệp, quá trình đào tạo và công việc trước đây hoặc những kiến thức đặc biệt (máy tính? ngoại ngữ?...) Bạn có thể tìm được bản lý lịch tự thuật mẫu ở mục trung tâm giới thiệu việc làm(Arbeitsagentur). 

der Lohn, die Löhne (Thu nhập)
Đó là số tiền mà người lao động nhận được hàng tháng từ chỗ làm ổn định. Bạn cũng có lương ngay cả khi bạn bị ốm hoặc đi nghỉ phép. Lương có thuế là tổng số lương. Trong đó bạn còn phải trả các khoản thuế và bảo hiểm. Phần còn lại là lương trừ thuế.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

M

der Makler, die Makler (Người môi giới)
Bạn đang tìm một căn hộ mới và cần được giúp đỡ? Người môi giới bất động sản hoặc người môi giới sẽ giúp bạn. Bạn phải trả tiền cho người môi giới. 

die Meldebescheinigung, die Meldebescheinigungen (Giấy đăng kí cư trú)
Là giấy có ghi địa chỉ của bạn. Bạn nhận được giấy đăng kí cư trú ở sở đăng kí cư trú(Einwohnermeldeamt) hoặc tại nhà thị chính (Rathaus) thành phố. Bạn chỉ cần mang theo hộ chiếu. Một tờ đăng kí cư trú thường mất khoảng 5 € lệ phí. Eine Meldebescheinigung kostet normalerweise 5 €. 

der Mietspiegel (Mặt bằng giá thuê nhà)
Mặt bằng thuê nhà cho thấy mức giá thuê căn hộ trung bình trong một thành phố. 

der Mietvertrag, die Mietverträge (Hợp đồng thuê nhà)
Bạn muốn thuê một căn hộ? Nếu vậy, bạn sẽ nhận được một văn bản: Hợp đồng thuê nhà. Bạn và chủ nhà đều phải kí vào hợp đồng. Sau đó bạn sẽ là người thuê nhà. 

der Minijob/450-Euro-Jobs, die Minijobs/450-Euro-Jobs (Minijob/450-Euro-Jobs)
Khi làm Minijob hoặc 450-Euro-Job, bạn sẽ không phải đóng thuế và kiếm được tối đa 450 Euro. Bạn tự động được bảo hiểm y tế và bảo hiểm hưu trí. Chủ lao động trả các khoản này. Nhưng bạn không có bảo hiểm thất nghiệp. Có nhiều Minijobs trong các lĩnh vực khác nhau, ví dụ như giúp việc trong nhà, trong văn phòng hoặc lái xe. Bạn có thể tìm Minijob qua Job-Center, trên báo hoặc trên mạng. 

der Mutterschutz (Bảo vệ bà mẹ)
Đây là những qui định nhằm bảo vệ những người đang mang thai và có công việc ổn định. Những qui định quan trọng nhất: trong khoảng thời gian ngắn trước và sau khi sinh, người phụ nữ không được phép làm việc. Ở Đức, đó là 6 tuần trước và ít nhất 8 tuần sau khi sinh. Trong khoảng thời gian này, người mẹ vẫn có lương/thu nhập. Bắt đầu từ khi mang thai cho tới 4 tháng sau khi sinh, chủ lao động không được phép cho thôi việc họ. Trong một số ngành nghề nhất định, phụ nữ không được làm việc trong toàn bộ thời gian mang thai. Điều này đặc biệt được áp dụng cho những công việc có tiếp xúc với hóa chất.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

N

die Nebenkosten (Phụ phí)
Phụ phí còn được tính thêm vào tiền thuê nhà (tiền nhà chưa tính phụ phí). Ví dụ như lệ phí nước, điện chiếu sáng cầu thang nhà và trong kho, tiền đổ rác, ăng ten/kết nối ti vi. Đôi khi trong đó còn gồm cả tiền lò sưởi và điện, nhưng thường thì bạn phải trả riêng thêm khoản này. 

netto (Lương trừ thuế)
Lương trừ thuế là thu nhập/lương không gồm thuế và các bảo hiểm. 

der Notdienst, die Notdienste (Dịch vụ cấp cứu)
Các bác sĩ và dược sĩ, những người làm việc vào thứ bảy/chủ nhật là ban đêm. Nếu bạn cần giúp đỡ khẩn cấp, họ sẽ có mặt giúp bạn.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

O

P

das Parkhaus, die Parkhäuser (Nhà để xe)
Phần lớn các thành phố đều có nhà để xe, vì trên đường không đủ chỗ để đỗ xe. Bạn có thể để xe ở nhiều tầng. Nhà để xe thu phí. Thường thì bạn lái xe vào nhà để xe và trả lệ phí khi lái xe ra. Nếu xe bạn chỉ đỗ ngắn trong nhà để xe thì bạn chỉ phải trả ít. Nếu để xe lâu thì bạn phải trả nhiều hơn.

die Partei, die Parteien (Đảng phái)
Một đảng phái chính trị là một nhóm người có cùng các mục tiêu và nguyện vọng. Đảng phái nào cũng đều muốn đưa ra quyết định hoặc tạo được ảnh hưởng cho nhà nước. 

der Pass, die Pässe (Hộ chiếu)
Giấy tờ này chứng thực danh tính cho một người. Trong hộ chiếu có những thông tin về bản thân (họ tên, độ tuổi,...) và về quốc tịch. Bạn cần hộ chiếu trong nước bạn, ví dụ như khi bạn đến một công sở nào đó. Và bạn cũng cần hộ chiếu để nhập cảnh vào một nước khác. Nếu vậy, trong hộ chiếu thường còn ghi những thông tin khác, ví dụ như về thị thực hoặc về giấy phép cư trú. 

das Passwort, die Passwörter (Mật khẩu)
Đây là mật khẩu dùng để đăng kí vào một trang mạng hoặc máy tính. Thường thì bạn cần nó để điền cùng tên người dùng. Mật khẩu là để bảo vệ những thông tin cá nhân. 

das polizeiliche Führungszeugnis (Bản điều tra lý lịch hình sự)
Đây là một văn bản của cơ quan nhà nước, trong đó có ghi chú về việc liệu bạn đã từng bị cảnh sát phạt hay chưa. Nhiều chủ lao động muốn xem bản điều tra này. 

das Praktikum, die Praktika (Thực tập)
Khi quan tâm tới một ngành nghề nhất định, bạn có thể xin thực tập ở một công ty hoặc bệnh viện chẳng hạn. Bạn cùng làm việc ở đấy và qua đó làm quen với ngành nghề này. Thường thì bạn không được trả lương khi đi thực tập. Thời gian thực tập ở mỗi ngành nghề và trong mỗi công ty đều khác nhau. 

die Probezeit (Thời gian thử việc)
Thường thì khi mới vào làm, bạn phải qua thời gian thử việc. Trong thời gian thử việc, bạn và chủ lao động đều có thể xin thôi việc nhanh hơn. Trong khoảng thời gian này, chủ lao động sẽ quan sát bạn kĩ hơn. Người ấy quyết định việc liệu bạn có tiếp tục làm việc trong công ty sau khi thời gian thử việc kết thúc. Và bạn quyết định việc liệu bạn có muốn tiếp tục làm công việc này. Thời gian thử việc có thể kéo dài tới 6 tháng. 

die Provision, die Provisionen (Tiền hoa hồng)
Bạn muốn thuê hoặc mua một căn hộ qua người môi giới bất động sản/người môi giới? Nếu vậy, bạn sẽ phải trả tiền thuê người môi giới. Đó chính là tiền hoa hồng.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

Q

R

die Rechnung, die Rechnungen (Hóa đơn)
Bạn mua thứ gì đó và không trả tiền ngay? Nếu vậy, bạn có thể nhận hóa đơn, ví dụ như khi mua trên mạng. Bạn chuyển tiền từ tài khoản của bạn vào tài khoản của công ty. Thường thì việc này miễn phí. 

der Religionsunterricht (Môn tôn giáo)
Đây là một môn học ở trường. Thường thì đây là giờ học về đạo công giáo hoặc đạo tin lành. Ở một số tiểu bang, trong trường còn có cả giờ học về đạo Phật, đạo Hồi hoặc đạo chính thống. Riêng với đạo Hồi, nhiều trường còn tổ chức hướng dẫn giảng dạy bằng tiếng Thổ Nhĩ Kì hoặc tiếng Ả rập. Học sinh không bắt buộc phải học môn tôn giáo. Nhưng thường thì ngay cả không học tôn giáo, các em cũng không được nghỉ; ở nhiều bang, các em còn phải học môn đạo đức. Đây là giờ dạy về triết học. 

die Rentenversicherung, die Rentenversicherungen (Bảo hiểm hưu trí)
Ở Đức, phần lớn người ta thường làm việc đến năm 67 tuổi. Sau đó họ về hưu. Cho tới khi nghỉ hưu, mỗi tháng người ta đều trả một phần lương của mình cho khoản bảo hiểm hưu trí. Khi về hưu, hàng tháng họ nhận được một phần lương trước đây từ bảo hiểm hưu trí. Người lao động lập tức có bảo hiểm hưu trí. Họ trả chung lệ phí này với chủ lao động. Nếu bạn không phải là người lao động, bạn có thể kí hợp đồng bảo hiểm bhưu trí tư nhân. Nhiều người có cả bảo hiểm hưu trí pháp định (của nhà nước) lẫn bảo hiểm hưu trí tư nhân. 

das Rezept, die Rezepte (Đơn thuốc)
Nhiều loại thuốc bạn không thể mua được trong hiệu mà không có đơn. Bạn cần tới giấy của bác sĩ cho một số loại thuốc. Giấy này chính là đơn thuốc.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

S

das Schulgeld (Học phí)
Chỉ có các trường tư nhân mới thu học phí. Ở các trường tư, bạn thường phải trả học phí khá cao. 

die Schwangerschaftsberatung, die Schwangerschaftsberatungen (Tư vấn thai kì)
Đây là nơi tư vấn về tất cả câu hỏi liên quan đến quá trình mang thai. Bạn có thể tìm được ở rất nhiều nơi. Thường thì bác sĩ phụ khoa của bạn có thể đưa địa chỉ hoặc tư vấn cho bạn. 

die selbständige Arbeit (Làm việc tự lập)
Bạn không có chủ lao động nào, bạn tự mình làm chủ. 

das Sonderangebot, die Sonderangebote (Khuyến mại đặc biệt)
Một số cửa hàng bán khuyến mại sản phẩm trong một thời gian ngắn. Người ta gọi những sản phầm này là khuyến mại đặc biệt. Bạn dễ dàng tìm được những khuyến mại đặc biệt trong cửa hàng: chúng thường được để ở ngay lối ra vào. 

die Sozialversicherung, die Sozialversicherungen (Bảo hiểm xã hội)
Đó là bảo hiểm y tế, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm chăm sóc cơ thể. 

die Sozialwohnung, die Sozialwohnungen (Nhà xã hội)
Giá thuê những khu nhà này không đắt như giá những căn hộ bình thường khác. Bạn có thể thuê nhà xã hội nếu thu nhập của bạn thấp. Bạn chỉ cần có giấy chứng nhận cư trú. Bạn có thể đến ban quản lý thành phố hoặc ở sở đăng kí cứ trú (Einwohnermeldeamt) để lấy giấy này. 

das Sparkonto, die Sparkonten (Sổ tiết kiệm)
Đây là tài khoản ngân hàng mang tính lâu dài. Bạn không thể chuyển tiền từ tài khoản này (ví dụ như tiền nhà từ tài khoản giao dịch). Sổ tiết kiệm đem lại nhiều lãi suất hơn tài khoản giao dịch. Thường thì số tiền này cũng lưu trong sổ tiết kiệm lâu hơn trong tài khoản giao dịch. 

die Sparkasse, die Sparkassen (Ngân hàng)
Cũng giống như nhà băng, nhưng nó không phải của tư nhân mà là một phần của phường xã hoặc của thành phố. 

die Spielgruppe, die Spielgruppen (Nhóm chơi)
Trẻ em đến đấy để chơi. Bố mẹ cũng thường có mặt cùng. Thỉnh thoảng, một người lớn khác đứng ra đảm nhận điều hành và chơi với các bé. 

die Sprachförderung (Khuyến khích ngôn ngữ)
Nhờ những trò chơi, câu chuyện và các bài hát đặc biệt mà trẻ có thể học nói tiếng Đức tốt hơn. Ở nhà trẻ/mẫu giáo, trẻ thường được khuyến khích ngôn ngữ đặc biệt là các em người nước ngoài. 

der Sprachtest, die Sprachtests (Bài kiểm tra ngôn ngữ)
Trẻ thường hay làm một bài kiểm tra ở nhà trẻ hoặc nhà mẫu giáo. Người ta có thể thấy được trẻ đã thành thạo ngôn ngữ đến mức nào. 

die staatliche Schule, die staatlichen Schulen (Trường công lập)
Phần lớn các trường ở Đức là trường công lập. Bạn không phải trả học phí, học ở đây miễn phí. 

das Standesamt, die Standesämter (Sở tư pháp)
Bạn muốn kết hôn? Bạn có con? Bạn muốn ly dị? Nếu vậy, bạn sẽ phải đến sở tư pháp (Standesamt) ở thành phố của bạn. 

die Studiengebühren (Lệ phí học kì)
Đây là khoản tiền bạn phải trả cho mỗi học kì nếu bạn muốn học ở đại học tổng hợp. 

das Studium (Học đại học)
Đối với một số ngành nghề, ví dụ như kĩ sư hoặc giáo viên, bạn cần học đại học. Bạn có thể học ở một trường đại học tổng hợp (Universität) hoặc đại học chuyên ngành (Fachhochschule).

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

T

das Tagesgeldkonto, die Tagesgeldkonten (Sổ tiết kiệm mỗi ngày)
Sổ tiết kiệm này không dùng cho sinh hoạt hàng ngày như tài khoản giao dịch. Nếu bạn còn thừa tiền, bạn có thể để tiền vào sổ tiết kiệm mỗi ngày. Các nhà băng trả nhiều lãi suất cho sổ tiết kiệm mỗi ngày hơn là cho tài khoản giao dịch hay sổ tiết kiệm. Bạn cũng có thể dễ dàng rút tiền từ sổ. 

die Tagesmutter, die Tagesmütter (Người trông trẻ)
Người trông trẻ thường coi sóc trẻ ở nhà mình, và không chỉ có phụ nữ mới trông trẻ. Thường thì mỗi cô trông nhiều bé. Họ cần qua đào tạo đặc biệt và bạn phải trả tiền cho họ. 

die Teilnahmeberechtigung für den Integrationskurs (Giấy phép tham gia khóa hội nhập)
Đây là giấy dùng để đăng kí một khóa hội nhập. Bạn thường nhận nó ở sở ngoại kiều (Ausländeramt) trong thành phố của bạn. Cả các công dân EU cũng có thể tham gia khóa học, nhưng họ phải đặt đơn ở BAMF (Tổng cục quản lý xuất nhập cả và dân tị nạn - Bundesamt für Migration und Flüchtlinge). 

die Teilzeitarbeit (Làm việc bán công)
Bạn có công việc ổn định, nhưng bạn không làm 8 tiếng mỗi ngày mà làm ít hơn, ví dụ như chỉ 4 tiếng mỗi ngày. Thường những người phải trông con nhỏ hay làm thế. Bạn có thể làm việc bán công ở nhiều công ty. 

der Tariflohn, die Tariflöhne (Lương cơ bản)
Trong nhiều ngành nghề, người ta trả lương cơ bản cho người lao động. Mức lương cao thấp là do chủ lao động và các công đoàn cùng tranh luận với nhau. Mức lương trong những ngành nghề này không được phép thấp hơn mức lương cơ bản.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

U

das Übergabeprotokoll, die Übergabeprotokolle (Biên bản bàn giao)
Bạn thuê một căn hộ và muốn chuyển đến. Trong nhà có thứ gì hỏng? Bạn phải ghi chép lại điều này trong biên bản bàn giao cùng với chủ nhà. Cả bạn lẫn chủ nhà đều phải kí vào biên bản bàn giao này. 

die Überweisung, die Überweisungen (Bank) (Chuyển khoản (nhà băng))
Nhà băng chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác. Ví dụ như tiền thuê nhà: tiền sẽ được chuyển trực tiếp từ tài khoản của bạn sang tài khoản của chủ nhà. Bạn thông báo điều này cho nhà băng và nhà băng chuyển tiền vào tài khoản cho chủ nhà của bạn.

die Überweisung, die Überweisungen (Arzt) (Giấy chuyển tiếp (bác sĩ))
Bạn bị ốm và cần tới một bác sĩ chuyên môn? Bác sĩ đa khoa sẽ viết cho bạn giấy chuyển tiếp: đó là tờ giấy để bạn tới khám ở chỗ bác sĩ chuyên môn.

der Umtausch (Đổi hàng)
Bạn vừa mua thứ gì đó và giờ muốn trả lại? Ở nhiều cửa tiệm, bạn có thể đổi nó: Bạn có thể trả lại hàng và nhận lại tiền. Có đôi khi bạn không nhận lại được tiền nhưng bạn nhận được một món hàng khác trong tiệm. Thường thì bạn không đem đổi được những khuyến mại đặc biệt. 

die Unterrichtsstunde, die Unterrichtsstunden (Tiết học)
Một tiết học trong khóa hội nhập kéo dài 45 phút.

der Urlaub (Nghỉ phép)
Mỗi năm bạn có một số ngày nghỉ phép nhất định. Trong khi nghỉ phép, bạn vẫn tiếp tục nhận lương/thu nhập. Bạn phải báo với chủ của bạn về việc bạn muốn nghỉ phép vào khi nào. Ở Đức, thường thì người ta làm 5 ngày trong tuần. Nếu bạn muốn nghỉ phép một tuần (từ thứ hai đến chủ nhật), thì bạn cần xin nghỉ phép 5 ngày.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

V

die Verbraucherzentrale, die Verbraucherzentralen (Tổ chức người tiêu dùng)
Là các trung tâm thông tin cho người tiêu dùng. Người tiêu dùng là người mua bất cứ một món hàng nào đó. Tổ chức người tiêu dùng cung cấp cho bạn các thông tin về nhiều sản phẩm khác nhau. Tổ chức còn giúp bạn về các vấn đề pháp lý ( Ví dụ bạn mua phải một sản phẩm bị hỏng nhưng cửa hàng không nhận lại ). Nếu vậy, tổ chức người tiêu dùng có thể giúp bạn). 

der Verein, die Vereine (Câu lạc bộ)
Câu lạc bộ là nơi gặp gỡ của những người có cùng sở thích và mục tiêu: Ví dụ như cùng chơi bóng đá trong câu lạc bộ bóng đá, cùng chơi nhạc trong câu lạc bộ âm nhạc. 

die Verfassung, die Verfassungen (Hiến pháp)
Hiến pháp là một văn bản pháp lý. Trong đó có ghi những nguyên tắc và quy định quan trọng nhất của một nước: Nhà nước ấy được tổ chức như thế nào ? Quyền lợi và nghĩa vụ của công dân nước đó là gì ? ... Hiến pháp của Đức được gọi là luật cơ bản. 

die Versicherung, die Versicherungen (Bảo hiểm)
Bạn trả tiền bảo hiểm mỗi tháng hoặc mỗi năm cho một tình huống nhất định. Nhờ đó bạn được bảo đảm trong tình huống ấy. Ví dụ như khi bị bệnh: Bạn trả bảo hiểm y tế hàng tháng, rồi bạn bị ốm và phải đến bác sĩ. Trong tình huống này, bảo hiểm y tế sẽ trả chi phí cho bác sĩ chứ bạn không phải tự trả. 

das Visum, die Visa (Thị thực)
Có thị thực, bạn sẽ được phép nhập cảnh vào một nước khác. Bạn được đại sứ quán của nước ấy cấp thị thực. 

die Volkshochschule, die Volkshochschulen (Trường cao đẳng)
Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên có thể học các khóa ở trường cao đẳng. Học phí của các khóa học này không quá cao. Bạn có thể học tiếng – cả tiếng Đức - , nhiếp ảnh, làm đồ trang sức, khiêu vũ, hội họa và nhiều thứ khác. Ở đó cũng có cả các khóa dạy nghề, ví dụ như làm việc trên máy tính. Người lớn có thể thi tốt nghiệp ở trường cao đẳng, ví dụ như để lấy bằng tốt nghiệp cơ bản. Các khóa học thường vào một buổi tối trong tuần hoặc cuối tuần. 

der/die Vorgesetzte, die Vorgesetzten (Sếp)
Đây chính là sếp trực tiếp của bạn. Sếp là người chịu trách nhiệm về bạn và công việc của bạn trong thời gian bạn làm việc. Sếp quyết định về những việc bạn sẽ làm và cách bạn làm việc. Thường thì cả sếp của bạn cũng có sếp của họ. 

die Vorsorgeuntersuchung, die Vorsorgeuntersuchungen (Kiểm tra định kì)
Đây là đợt kiểm tra sức khỏe định kỳ ở chỗ bác sĩ. Bạn không ốm cũng không đau, nhưng bạn vẫn muốn biết liệu mọi thứ vẫn ổn. Trẻ em cần được khám sức khỏe định kì 10 lần ở chỗ bác sĩ nhi khoa. Những lần khám này đều miễn phí. Lần đầu tiên ngay sau khi trẻ được sinh ra và lần cuối cùng trước khi trẻ bắt đầu nhập học. 

das Vorstellungsgespräch, die Vorstellungsgespräche (Buổi phỏng vấn)
Bạn gửi đơn xin việc ở một vị trí ? Chủ lao động thấy đơn xin việc của bạn thú vị ? Nếu vậy, ông ấy muốn làm quen với bạn và biết thêm về bạn.
Ông ấy sẽ mời bạn tới nói chuyện. Đó chính là buổi phỏng vấn. Bạn tìm được những thông tin cơ bản về buổi phỏng vấn xin việc ở trung tâm giới thiệu việc làm/Job-Center.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

W

die Warmmiete, die Warmmieten (Tiền nhà (đã tính phụ phí))
Đó là tiền thuê nhà bao gồm cả phụ phí. 

der Wochenmarkt, die Wochenmärkte (Chợ trong tuần)
Ở nhiều thành phố, cứ mỗi tuần lại họp chợ một hoặc hai lần. Chợ họp ở một vị trí trung tâm hoặc trong gian phòng lớn. Những người bán hàng chủ yếu tới từ trong vùng. Trên chợ, bạn có thể tìm thấy hoa quả và rau tươi, ngoài ra còn có sữa và pho mát, cá và thịt. Thỉnh thoảng người ta cũng có thể mua quần áo ở đó. 

das Wohngeld (Tiền nhà)
Tiền thuê căn hộ bình thường vẫn quá đắt đối với bạn? Nếu vậy, bạn có thể tới sở nhà đất để đặt đơn xin tiền nhà: Bạn sẽ không phải trả toàn bộ tiền thuê nhà. Nhà nước sẽ trả một phần tiền thuê nhà cho bạn. 

das Wohnungsamt, die Wohnungsämter (Sở nhà đất)
Tiền thuê căn hộ bình thường vẫn quá đắt đối với bạn? Nếu vậy, sở nhà đất (Wohnungsamt) có thể giúp bạn: ví dụ như bằng tiền nhà hoặc bằng nhà xã hội. Sở nhà đất (Wohnungsamt) cũng giúp bạn trong những câu hỏi khác về nhà ở.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation

X

Y

Z

das Zahlungsmittel, die Zahlungsmittel (Phương tiện thanh toán)
Có rất nhiều phương tiện thanh toán khác nhau: ví dụ như tiền mặt, chuyển khoản, thẻ EC, thẻ tín dụng và hóa đơn. 

das Zeugnis, die Zeugnisse (Bằng cấp)
Bằng cấp là một phần của hồ sơ xin việc, nếu bạn đang tìm chỗ làm. Còn có cả chứng chỉ lao động: trong đó có nói về công việc gần đây nhất của bạn. Và cũng có cả bằng tốt nghiệp phổ thông và bằng đại học: bằng chính thức của trường hoặc trường đại học của bạn cấp. Bạn phải đem dịch và công chứng các bằng cấp mang từ quê nhà sang. 

die Zinsen (Lãi suất)
Bạn có tiền trong tài khoản? Nếu vậy, hàng tháng bạn sẽ nhận được tiền của nhà băng. Đó chính là lãi suất. Bạn có vay tín dụng ở nhà băng? Nếu vậy, hàng tháng bạn sẽ phải trả tiền cho nhà băng. Đó cũng là lãi suất. 

die zweisprachige Schule, die zweisprachigen Schulen (Trường song ngữ)
Giờ học diễn ra bằng 2 ngoại ngữ, chủ yếu là bằng tiếng Đức và một ngoại ngữ khác.

Glossar Sprungnavigation

Glossar Sprungnavigation