Các trường đại học đối tác

Các trường đại học đối tác của chương trình „Cầu nối đại học“ cung cấp cho sinh viên tham gia thành công chương trình một chương trình đào tạo đa dạng trong các chuyên ngành toán, tin học, khoa học tự nhiên và kỹ thuật hoặc các chuyên ngành khoa học kinh tế và dành cho sinh viên một số lượng chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm. Chương trình hỗ trợ toàn diện của các trường đại học tạo điều kiện cho học viên học xong chương trình „Cầu nối đại học“ có được một bước khởi đầu tốt nhất để vào học đại học tại Đức. Các trường đại học đối tác nằm tại các bang Nordrhein-Westfalen và Brandenburg.

Điều kiện tiên quyết để được nhập học vào một trong các trường Đại học đối tác là hoàn thành khóa học chuẩn bị của chương trình Cầu nối đại học, TestDaF đạt 4 điểm mỗi kỹ năng 4 x TDN4 (hoặc tổng 16 điểm đối với một số trường) và TestAS bài thi chính và phần chuyên ngành đạt ít nhất mỗi bài 100 điểm.

Sách giới thiệu "Các trường đại học đối tác của chương trình đào tạo „Cầu nối đại học"
Xếp hạng đại học (CHE)

UA Ruhr (Liên minh các trường Đại học vùng Ruhr)

  • Trường đại học Ruhr Bochum © Ruhr-Universität Bochum

    Trường đại học Ruhr Bochum

  • Trường đại học kỹ thuật Dortmund © Roland Baege/ TU Dortmund

    Trường đại học kỹ thuật Dortmund

  • Trường đại học Duisburg-Essen © Hardy Welsch/ UDE

    Trường đại học Duisburg-Essen

Trường đại học Ruhr Bochum

Ngành học: Ghi chú:
  • Số đứng sau từng ngành là môđun TestAS của ngành đó (1= toán học, tin học và các ngành khoa học tự nhiên, 2= các ngành kỹ thuật).
  • NC: Số lượng sinh viên dự tuyển nhiều hơn số lượng tuyển sinh của ngành học
Thông tin tiếp theo:

Trường đại học kỹ thuật Dortmund

Ngành học:
  • Tin học ứng dụng¹
  • Kỹ thuật Sinh học*²
  • Hóa học¹
  • Kỹ sư Hóa*²
  • Hóa Sinh¹
  • Phân tích và quản lý dữ liệu¹
  • Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin²
  • Tin học¹
  • Logistic²
  • Chế tạo máy²
  • Toán học¹
  • Vật lý y khoa**¹
  • Vật lý**¹
  • Thống kê¹
  • Toán kỹ thuật¹
  • Toán kinh tế¹
  • Các ngành khoa học kinh tế3 (NC)
Ghi chú:
Số đứng sau từng ngành là môđun TestAS của ngành đó (1= toán học, tin học và các ngành khoa học tự nhiên, 2= các ngành kỹ thuật, 3= các ngành kinh tế)
Dấu (*) Ngành Kỹ sư Hóa và ngành Kỹ thuật Sinh học hệ cử nhân:
Điều kiện để nhập học là tham gia và hoàn thành thành công bài tự đánh giá ⇒ test tu do bci
Dấu (**) Ngành Vật lý y khoa và ngành Vật lý hệ cử nhân: Điều kiện để nhập học là hoàn thành bài tự kiểm tra Toán.


Thông tin tiếp theo:


Trường đại học Duisburg-Essen

Ngành học:
  • Tin học ứng dụng – trọng tâm tin học kỹ thuật hoặc tin học truyền thông¹’²
  • Tin  học  ứng  dụng  –  Kỹ  thuật  hệ  thống ¹
  • Xây dựng²
  • Hóa học¹
  • Kỹ thuật điện và Công nghệ thông tin²
  • Khoa học năng lượng (Yêu cầu trình độ tiếng Anh bậc B2)¹
  • Chế tạo máy²
  • Toán học¹
  • Kỹ thuật Nano²
  • Vật lý¹
  • Toán kinh tế¹
  • Toán kỹ thuật¹
  • Khoa học về nước, Nước: hóa học, phân tích, vi sinh¹
Ghi chú: Số đứng sau từng ngành là môđun TestAS của ngành đó (1= toán học, tin học và các ngành khoa học tự nhiên, 2= các ngành kỹ thuật)


Thông tin tiếp theo:


Trường đại học RWTH Aachen

Trường đại học RWTH Aachen © Martin Braun/ RWTH Aachen

Ngành học:
  • Khoa học và kỹ thuật máy tính1 2
  • Kỹ thuật điện và Công nghệ thông tin2
  • Công nghệ thông tin1
  • Chế tạo máy²
  • Kỹ sư kinh tế chuyên ngành Chế tạo máy²
  • Khoa học tính toán mô phỏng1 2
Ghi chú: Số đứng sau từng ngành là môđun TestAS của ngành đó (1= toán học, tin học và các ngành khoa học tự nhiên, 2= các ngành kỹ thuật)

Lưu ý đặc biệt:
Các tiêu chí lựa chọn bao gồm việc thực hiện một cuộc phỏng vấn cá nhân của điều phối viên dự án chương trình FTBA (Fast Track Bachelor Admission).

Chi phí bắt buộc cho chương trình chăm sóc (FTBA):
một lần 3.500 Euro

Thông tin tiếp theo:






RWTH Aachen tự giới thiệu

Trường đại học Siegen

Trường đại học Siegen © Universität Siegen

Ngành học:
  • Xây dựng² (có hệ kép*)
  • Hóa học¹
  • Tin học y sinh1
  • Kỹ thuật điện¹ ² (có hệ kép*)
  • Chế tạo ô tô²
  • Tin học¹ ² (có hệ kép*)
  • Chế tạo máy² (có hệ kép*)
  • Toán học¹
  • Vật lý¹
  • Kỹ sư kinh tế²
  • Tin học kinh tế¹ ³
  • Quản trị doanh nghiệp (BWL)³
  • Kinh tế quốc dân (VWL)³
Ghi chú: Số đứng sau từng ngành học là môđun TestAS của ngành đó (1= toán học, tin học và các ngành khoa học tự nhiên, 2= các ngành kỹ thuật, 3=các ngành kinh tế)

* Thông tin thêm về hệ kép (Duales Studium): eva.grottschreiber@zv.uni-siegen.de


Thông tin tiếp theo:


Đại học tổng hợp Rheinische Friedrich-Wilhelms tại Bonn

Trường đại học Bonn © Volker Lannert

Ngành học: Ghi chú: Số đứng sau từng ngành là mô-đun TestAS của ngành đó (1= toán học, tin học và các ngành khoa học tự nhiên, 2= các ngành kỹ thuật)


Thông tin tiếp theo:



Trường Đại học Châu Âu Viadrina

Trường Đại học Châu Âu Viadrina © Heide Fest/ Europa-Universität Viadrina

Ngành học:
  • Các ngành khoa học kinh tế³
Ghi chú: Số 3 đứng sau ngành học là môđun TestAS chuyên ngành của các ngành kinh tế


Thông tin tiếp theo:


Bauhaus-Universität Weimar

Trường đại học Weimar © Thomas Müller

Ngành học:
  • Công nghệ thông tin với các trọng tâm „Truyền thông – Tin học“ và „Security and Data Science” ¹ ²
  • Kỹ thuật xây dựng¹ ²
  • Khoa học và kỹ thuật môi trường1 2
  • Quản lý [Xây dựng Bất động sản Cơ sở hạ tầng]¹ ²
Ghi chú: Số đứng sau từng ngành học là mô-đun TestAS của ngành đó (1= toán học, tin học và các ngành khoa học tự nhiên, 2= các ngành kỹ thuật)

Thông tin tiếp theo: